Cách đọc thông số kỹ thuật ống nhựa HDPE

Biết cách đọc thông số kỹ thuật ống nhựa HDPE từ các nhà máy sẽ giúp cho các kỹ sự dễ dàng hơn trong quá trình lựa chọn các ống HDPE phù hợp với công trình.

Hiện tại các nhà máy sản xuất ống nhựa như nhà máy Trường Phát Plastic thường đưa ra bảng thông số kỹ thuật cho từng chủng loại và kích thước ống khác nhau. Mỗi một sản phẩm ống khác nhau sẽ có các thông số liên quan đến: Chủng loại ống, đường kính ống, độ dày cũng như khả năng chịu áp suất khác nhau.

Cách đọc thông số kỹ thuật ống nhựa HDPE

Thông số ống nhựa HDPE

Đối với nhà máy sản xuất ống nhựa HDPE trường Phát Plastic hiện tại có 2 bảng thông số kỹ thuật ống liên quan đến hai chủng loại ống khác nhau là ống HDPE PE100 và ống HDPE PE80.

>>> BẢNG GIÁ ỐNG HDPE MỚI NHẤT TỪ NHÀ MÁY: https://truongphatplastic.com.vn/sp/bang-gia-ong-hdpe-va-phu-kien-hdpe-stp-group-bat-dau-tu-01-01-2024/

Cách đọc thông số kỹ thuật ống HDPE PE100 và ống HDPE PE80

Hướng dẫn đọc thông số kỹ thuật ống nhựa HDPE

 

Hiện tại ống HDPE PE100 của trường Phát có đường kính từ D20 lên đến 1200. Trên bảng thông số có một số những ký hiệu mà quý anh chị có thể lưu ý như sau:

  • D – đường kính danh nghĩa: D20 là đường kính danh nghĩa là phi 20.
  • PN – Áp suất danh nghĩa có Đơn vị là PN:Bar: PN6 tương ứng với 6 PN:Bar
  • e – Độ dày thành ống có đơn vị là mm: e 1,8 tương ứng với ống có độ dày là 1,8mm

>>> HỒ SƠ NĂNG LỰC NHÀ MÁY: https://stpgroup.com.vn/wp-content/uploads/2023/10/profile-stp-nmhy11023.pdf

Cách đọc các thông số kỹ thuật liên quan

Cách đọc thông số kỹ thuật ống nhựa HDPE

– Tỷ trọng ký hiệu g/m³: Có giá trị 0,95-0,96.

– Chỉ số chảy có ký hiệu g/10 min: Có giá trị 0,2-1,4.

– Độ bền kéo có ký hiệu là Mpa: Có giá trị ≥20.

– Độ giãn dài tại điểm dứt có ký hiệu là %: Có giá trị ≥350.

– Mô đun đàn hồi có ký hiệu là N/mm2: Có giá trị 1000.

– Nhiệt độ hóa mềm Vicat có ký hiệu là °C: Có giá trị 123.

– Nhiệt độ làm việc ống HDPE có ký hiệu là °C: Có giá trị 0~40.

– ASTM D4883, ASTM D1238, ASTM D638, ISO 6259, ISO 2507-1:1995: Là viện dẫn tiêu chuẩn.

Công thức tính áp suất làm việc: Plv=K*PN

Trong đó:
Plv: Áp suất làm việc
K: là hệ số suy giảm theo điều kiện nhiệt độ (tham khảo ISO 4427-1)
– PN: Áp suất danh nghĩa

Chúng tôi hy vọng với chia sẻ về cách đọc thông số ống HDPE phía trên giúp quý khách hàng lựa chọn đúng chủng loại ống nhựa phù hợp nhất với công trình và mục đích sử dụng. Để nhận các báo giá cũng như thông tin liên quan đến chủng loại ống. Quý anh chị vui lòng liên hệ Hotline: 0989.65.8182.